Bài đăng

What is LINQ ?

Hình ảnh
What is LINQ? What is LINQ? LINQ (Language Integrated Query) là cú pháp truy vấn thống nhất được sử dụng để lưu và truy vấn dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau trong C# , VB.NET . LINQ được tích hợp trong C# or VB , do đó loại bỏ sự không phù hợp giữa ngôn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu , cũng như cung cấp một giao diện truy vấn cho nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.  Ví dụ như , SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc được sử dụng  để lưu và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu . Tương tự , LINQ là một cú pháp truy vấn có cấu trúc được xây dựng sẵn trong C# và VB.NET , sử dụng để lưu và truy vấn dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau giống như một Object Collection , SQL server database , XML , Web service ... LINQ luôn luôn hoạt động với các đối tượng vì vậy bạn có thể sử dụng tương tự mẫu mã để truy vấn và biến đổi dữ liệu trong XML documents, SQL databases, ADO.NET Datasets, .NET collections và bất kỳ định dạng nào khác mà LINQ hỗ trợ. LINQ Usage

Action Method Return Type

Hình ảnh
Action Method Return Type: Action Method Return Type: Ở trong phần trước , bạn đã tìm hiểu về ràng buộc tham só với phương thức Web API. Bài này , bạn sẽ tìm hiểu về kiểu dữ liệu trả về của nhưng phương thức mà lần lượt được nhúng vào trong response Web API gửi đến phía Client. Phương thức Web API có thể có những kiểu dữ liệu trả về sau Void Primitive type or Complex type HttpResponseMessage IHttpActionResult Void: Không nhất phải những phương thức này phải trả về một cái gì đó. Nó nó thể có kiểu trả về là void Ví dụ ,xem xét phương thức Delete sau mà chỉ xóa Student từ nguồn dữ liệu và không trả về gì cả.  Example: Void Return Type public class StudentController : ApiController { public void Delete( int id) { DeleteStudentFromDB(id); } } Như bạn thấy ở trên phương thức Delete trả về void. Nó sẽ gửi trạng thái code 204 "No content" như là một lời phản hồi khi bạn gửi request HTTP Delete. Void Response Status Primit

Web API : Parameter Binding

Hình ảnh
Parameter Binding: Get Action Method with Primitive Parameter: Xem xét ví dụ về phương thức Get , phương thức này chứa tham số có kiểu dữ liệu nguyên thủy.  Example: Primitive Parameter Binding public class StudentController : ApiController { public Student Get( int id) { } } Như bạn thấy phương thức Get chứa tham số id kiểu int. Vì vậy , Web API sẽ thử đính kèm giá trị id của câu truy vấn URL , sau đó chuyển đổi nó thành kiểu int và gán nó vào tham số id của phương thức Get . Ví dụ, nếu một request HTTP là http://localhost/api/student?id=1 thì giá trị của tham số id sẽ là 1. Sau đây là những request HTTP GET hợp lệ cho phương thức trên http://localhost/api/student?id=1 http://localhost/api/student?ID=1 Ghi chú: Tên tham số câu truy vấn và têm tham số của phương thức phải giống nhau . Nếu tên không giống nhau thì giá trị của tham số câu truy vấn sẽ không được gán. Thứ tự của tham số có thể khác nhau. Multiple Primitive

Web API Routing

Hình ảnh
Web API Routing: Ở bài phần trước , chúng ta đã hoc về Web API có thể được cấu hình trong lớp WebApiConfig.Bay giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về cách để cấu hình Web API routes. Web API routing tương tự như ASP.NET MVC Routing. Nó dùng định tuyến các yêu cầu HTTP gửi đến cho(từ đó gọi những phương thức cụ thể trong Controller để xử lý) phương thức cụ thể trên Web API Controller. Web API hỗ trợ hai loại routing sau: Convention-based Routing Attribute Routing Convention-based Routing: Trong Convention-baed Routing , Web API sử dụng mẫu route để xác định xem controller và phương thức nào sẽ được gọi và thực thi. Có ít nhất một mẫu route được thêm vào table để xử lý những yêu cầu HTTP khác nhau. Khi chúng ta tạo dự án Web API bằng cách sử dụng mẫu dự án WebAPI mà visual đã tạo sẵn . Trong thư mục App_Start , class WebApiConfig tự thêm vào route mặc định như hiển thị bên dưới. Ví dụ : WebApiConfig với Route mặc định public static class WebApiConfig { public static